SJ Company - шаблон joomla Форекс
  • Ngành Chăn nuôi tiềm năng phát triển và cơ hội nghề nghiệp

    Chăn nuôi 1

    Read more
  • Ngành công nghệ thông tin học những gì? Cơ hội việc làm như thế nào? (4/10/2021)

    Công nghệ thông tin

    Read more
  • Ngành Nông nghiệp Công nghệ cao tại Việt Nam – Ngành học hot thu hút nhiều vị trí việc làm

             Ành ngành nông nghiệp công nghệ cao

    Read more
  • Ngành Sư phạm công nghệ - Giải quyết nhu cầu đội ngũ giáo viên triển khai chương trình GDPT mới (30/7/2021)

    Học bổng

    Read more
  • Ngày hội việc làm cho sinh viên 2018 - Học viện Nông nghiệp Việt Nam - KẾT NỐI THÀNH CÔNG

    Poster Ngày hội việc làm 2018

    Read more
  • NGÔN NGỮ ANH – ĐI LÀM NGAY TỪ THỜI SINH VIÊN (28/6/2021)

    Ngon ngữ Anh

    NGÔN NGỮ ANH – ĐI LÀM NGAY TỪ THỜI SINH VIÊN

    Read more
  • Nguyễn Thị Thanh Hằng là ‘Hoa khôi VNUA 2023’

    sv-hoa-khoi-vnua-202321-394

    Read more
  • Nguyễn Thu Hằng – Đảng viên trẻ với thành tích học tập đáng nể và hoạt động Đoàn Hội xuất sắc (18.2.2022)

    Nguyễn Thu Hằng

    Read more
  • Những lý do sinh viên nên tham gia CLB ở trường đại học

    CLB true Action

    Read more
  • Những điều cần biết về công việc của Kỹ sư ngành Nuôi trồng thủy sản (30/8/2021)

    1. Ngành Thủy sản

    Read more
  • Phiên họp thứ nhất Hội đồng Học viện Nông nghiệp Việt Nam khóa II, nhiệm kỳ 2021-2026

    Ảnh 1

    Phiên họp thứ nhất Hội đồng Học viện Nông nghiệp Việt Nam khóa II, nhiệm kỳ 2021-2026

    Read more
  • Phó Bí thư Đoàn trường cháy hết mình với công tác Đoàn (11/2/2022)

    2022-1102-sv001

    Read more
  • Rộn ràng không khí Lễ khai giảng năm học 2019-2020 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

    Cô Lan

    Sáng ngày 16/11/2019, tại Hội trường A, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã long trọng tổ chức Lễ khai giảng năm học 2019-2020, chào đón gần 5000 tân sinh viên khóa 64 đến học tập, nghiên cứu tại Học viện.

    Read more
  • Sinh viên mới ra trường và một số kỹ năng cần thiết (19/10/2021)

    Kỹ năng mềm 1

    Read more
  • THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019 (Dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019)
                                                            


    THÔNG BÁO

    NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

    ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

    (Dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019)

     

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).

    Năm 2019, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 3 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (3) Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

    Học viện tạo điều kiện cho thí sinh được học đúng ngành theo nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển và cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.

    Học viện có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 64 (nhập học năm 2019). Học viện tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên trong thời gian học tập tại Học viện cũng như sau khi đã tốt nghiệp, đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trên 90%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.

    Sự thành đạt của người học là sự thành công của Học viện và điểm đầu vào xét tuyển chỉ là một trong các yếu tố làm nên sự thành đạt của người học. Với phương châm lấy sinh viên làm trung tâm, Học viện luôn tạo môi trường học tập và khởi nghiệp chuyên nghiệp, luôn tạo động lực và các nguồn lực cho sự thành công của người học. Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 vào Học viện như sau:

    TT

    Mã ngành

    Ngành đào tạo

    Tổ hợp xét tuyển

    Môn chính của tổ hợp xét tuyển

    Ngưỡng điểm
    nhận hồ sơ
    (đã nhân hệ số 2 đối với môn chính)

    1

    7340101T

    Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    17,5

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    2

    7620115E

    Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    18,5

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    3

    7420201E

    Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    20,0

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    4

    7620110T

    Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    20,0

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    5

    7310109E

    Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    18,5

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    6

    7620112

    Bảo vệ thực vật

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    7

    7620302

    Bệnh học Thủy sản

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,0

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    8

    7620105

    Chăn nuôi

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    9

    7620106

    Chăn nuôi thú y

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    10

    7510406

    Công nghệ kỹ thuật môi trường

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,0

    A06 (Toán, Hóa, Địa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    11

    7510203

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    17,5

    C01 (Văn, Toán, Lý)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    12

    7510205

    Công nghệ kỹ thuật ô tô

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    17,5

    C01 (Văn, Toán, Lý)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    13

    7620113

    Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    20,0

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    14

    7540104

    Công nghệ sau thu hoạch

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    20,0

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    15

    7420201

    Công nghệ sinh học

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    20,0

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    16

    7480201

    Công nghệ thông tin

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    20,0

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    C01 (Văn, Toán, Lý)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    17

    7540101

    Công nghệ thực phẩm

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    19,0

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    18

    7540108

    Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    19

    7340301

    Kế toán

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    20,0

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    20

    7620110

    Khoa học cây trồng

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    21

    7620103

    Khoa học đất

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D07 (Toán, Hóa, Anh)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D08 (Toán, Sinh, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    22

    7440301

    Khoa học môi trường

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,5

    A06 (Toán, Hóa, Địa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    23

    7620114

    Kinh doanh nông nghiệp

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    17,5

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    24

    7310101

    Kinh tế

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    17,5

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    25

    7310104

    Kinh tế đầu tư

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    17,5

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    26

    7620115

    Kinh tế nông nghiệp

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    18,5

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    27

    7310109

    Kinh tế tài chính

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    18,0

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    28

    7520103

    Kỹ thuật cơ khí

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    17,5

    C01 (Văn, Toán, Lý)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    29

    7520201

    Kỹ thuật điện

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    17,5

    C01 (Văn, Toán, Lý)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    30

    7220201

    Ngôn ngữ Anh

    D07 (Toán, Hóa, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    18,0

    D14 (Văn, Sử, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    D15 (Văn, Địa, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    31

    7620101

    Nông nghiệp

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    32

    7620118

    Nông nghiệp công nghệ cao

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    18,0

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    B04 (Toán, Sinh, GDCD)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    33

    7620301

    Nuôi trồng thủy sản

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    17,5

    A11 (Toán, Hóa, GDCD)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    34

    7620108

    Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,0

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D07 (Toán, Hóa, Anh)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D08 (Toán, Sinh, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    35

    7620116

    Phát triển nông thôn

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    17,5

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    36

    7850103

    Quản lý đất đai

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    17,5

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Lý (nhân hệ số 2)

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    37

    7310110

    Quản lý kinh tế

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    18,0

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    38

    7850101

    Quản lý tài nguyên và môi trường

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    18,0

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    D07 (Toán, Hóa, Anh)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D08 (Toán, Sinh, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    39

    7340418

    Quản lý và phát triển du lịch

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,0

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    40

    7340411

    Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

    D10 (Toán, Địa, Anh)

    Địa (nhân hệ số 2)

    18,0

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    41

    7340101

    Quản trị kinh doanh

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    17,5

    A09 (Toán, Địa, GDCD)

    Địa (nhân hệ số 2)

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    42

    7640101

    Thú y

    B00 (Toán, Hóa, Sinh)

    Sinh (nhân hệ số 2)

    18,0

    A01 (Toán, Lý, Anh)

    Toán (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Hóa (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    43

    7310301

    Xã hội học

    C00 (Văn, Sử, Địa)

    Địa (nhân hệ số 2)

    17,5

    C20 (Văn, Địa, GDCD)

    Văn (nhân hệ số 2)

    A00 (Toán, Lý, Hóa)

    Toán (nhân hệ số 2)

    D01 (Văn, Toán, Anh)

    Anh (nhân hệ số 2)

    Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm

    Học viện sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa để thí sinh có thể học đúng ngành yêu thích.

    Điện thoại liên hệ: 0961.926.639 / 024.6261.7520 / 0961.926.939 / 024.6261.7578

    Website: http://tuyensinh.vnua.edu.vn/; Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. .

    Facebook: https://www.facebook.com/hocviennongnghiep/  

                                                                                                              

    Nơi nhận:

    - Bộ GD&ĐT (báo cáo);

    - Bộ NN&PTNT (báo cáo);

    - Hội đồng Học viện (báo cáo);

    - Ban Giám đốc;

    - Thí sính đăng ký xét tuyển (website);

    - Lưu QLĐT, VT, NPD (5).

    TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐH 2019

    CHỦ TỊCH

    (đã ký)

    PHÓ GIÁM ĐỐC

    GS.TS. Phạm Văn Cường

     

     

    Read more
  • THÔNG BÁO V/v thu nhận hồ sơ đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2020 tại tỉnh Quảng Ninh

    ảnh ĐP 2

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ theo định hướng ứng dụng đợt 1 năm 2020 tạitỉnh Quảng Ninh như sau :

    Read more
  • THÔNG BÁO V/v xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019 ngành Công nghệ sinh học và ngành Khoa học môi trường

    THÔNG BÁO

    V/v xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019

    ngành Công nghệ sinh học và ngành Khoa học môi trường

    Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Quyết định số 5250/QĐ-HVN ngày 25/12/2017 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

    Căn cứ thông báo số 1555 /TB-HVN ngày 28/12/2018 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019.

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019 ngành Công nghệ sinh học và ngành Khoa học môi trường như sau: 

    1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

    - Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ thuộc ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp với ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trước khi dự tuyển phải có giấy xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐTngày 20/12/2007 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/07/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    - Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

    - Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:

    a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;

    b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

    c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;

    d) Người dự tuyển đáp ứng quy định tại mục a nhưng ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại mục b và có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (Phụ lục I) theo quy định tại mục c, do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

    - Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. 

    2. Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện; Danh sách người hướng dẫn đáp ứng quy định.

    a) Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện (Phụ lục II) và được nêu cụ thể trong Chương trình đào tạo của từng ngành (thí sinh có thể tìm hiểu thông qua đường link: https://www.vnua.edu.vn/dao-tao/chuong-trinh-dao-tao.html;

    b) Danh sách cán bộ có thể tham gia hướng dẫn nghiên cứu sinh (Phụ lục III). 

    3. Chỉ tiêu tuyển sinh

    TT

    Khoa chuyên môn

    Ngành/Chuyên ngành

    Mã số

    Chỉ tiêu

    1

    Công nghệ sinh học

    Công nghệ sinh học

    9 42 02 01

    05

    2

    Khoa học môi trường

    Khoa học môi trường

    9 44 03 01

    05

    4. Hồ sơ dự tuyển

    a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);

    b) Sơ yếu lý lịch và Lý lịch khoa học được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm phải được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;

    c) Bản sao văn bằng, bảng điểm và chứng chỉ theo quy định (có công chứng);

    d) Bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

    đ) Đề cương nghiên cứu và bài luận dự định nghiên cứu

    -    Đề cương nghiên cứu đề tài luận án (theo hướng dẫn).

    -    Bài luận về dự định nghiên cứu phải trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (theo hướng dẫn).

    e) Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo hướng dẫn).

    g) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

    h) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

    5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh, thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học

    a) Kế hoạch tuyển sinh:

    -    Thời gian nhận hồ sơ từ tháng 03 năm 2019.

    -    Dự kiến xét tuyển vào các tháng 6, 9, 12 năm 2019.

    b) Phương thức tuyển sinh

         Xét tuyển nhiều lần trong năm.

    c) Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học:

    -    Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển sau khi xét tuyển 01 tháng.

    -    Dự kiến nhập học sau 15 ngày có quyết định công nhận trúng tuyển.

    6. Lệ phí và học phí

    a) Lệ phí

    Trước khi nộp hồ sơ, thí sinh phải có biên lai nộp lệ phí và kinh phí xét tuyển của Ban Tài chính - Kế toán, Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:

    -    Lệ phí dự tuyển NCS: 200.000 đồng/thí sinh.

    -    Kinh phí hỗ trợ tiểu ban đánh giá chuyên môn: 1.800.000 đồng/thí sinh.

    b) Học phí theo quy định hiện hành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam

    -    Đối với nghiên cứu sinh là người Việt Nam là 13.250.000 đồng/kỳ (có thay đổi theo từng năm học, hàng năm tăng khoảng 10%).

    -    Đối với lưu học sinh nghiên cứu sinh diện tự túc được thực hiện theo hợp đồng đào tạo giữa người học và Học viện.

    7. Hình thức và thời gian đào tạo

    a) Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.

    b) Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục thì phải có tổng thời gian học và nghiên cứu như trên, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam để thực hiện đề tài nghiên cứu.

    8. Các thông tin khác

      Tham khảo Quy định Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ tại:

      http://www.vnua.edu.vn/van-ban-quy-che-quy-dinh.html?isType=4638  

      Văn bản hướng dẫn và phụ lục (kèm theo)

      Mọi chi tiết khác xin liên hệ với Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

      Điện thoại (0243) 62617614/0932.430000.

     

    Nơi nhận:

    - Các đối tượng dự tuyển;

    - Ban biên tập website;

    - Lưu VT, QLĐT.

    GIÁM ĐỐC

    (đã ký)

    GS.TS. Nguyễn Thị Lan

    Read more
  • Thông báo bế giảng - trao bằng tốt nghiệp bậc đào tạo Đại học, Cao đẳng chính quy công nhận tốt nghiệp tháng 3 năm 2019

    Học bổng

    THÔNG BÁO

    (V/v Bế giảng - trao bằng tốt nghiệp, bậc đào tạo Đại học, Cao đẳng

     Chính quy công nhận tốt nghiệp tháng 03/2019)

    Read more
  • Thông báo Chương trình Thực tập nghề tại Đài Loan (Dành cho các sinh viên đang học đại học)

    THÔNG BÁO

    Chương trình Thực tập nghề tại Đài Loan (Dành cho các sinh viên đang học đại học)

    1. A.Yêu cầu tuyển dụng:
    2. Chỉ tiêu: 200 sinh viên
    3. Độ tuổi và giới tính: Cả Nam và Nữtừ20 - 25 tuổi.
    4. Đối tượng: đang là sinh viên đã học hết năm thứ 2 đến chưa tốt nghiệp các trường Đại học tại Việt Nam. Có thẻ sinh viên và được nhà trường cấp giấy chứng nhận sinh viên.
    5. sức khỏe tốt,không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, giang mai, lao phổi,...; không bị khuyết tật.
    6. Có lý lịch trong sạch, không tiền án, tiền sự.Không thuộc diện cấm xuất nhập cảnh...
      1. B.Các ngành nghề và thu nhập.

    TT

    Ngành nghề

    Số lượng

    Lương CB (NT/tháng)

    Tương đương VNĐ

    1

    Sinh viên cơ khí ôtô: Thực hành tháo lắp, phân loại linh kiện, sửa chữa...

    30

    22.000 – 25.000

    17-19 triệu

    2

    Sinh viên Auto cad, tự động hóa, thiết kế đồ họa: Thực hiện dự án tự động hóa máy móc nông nghiệp tại đại học Thanh Hoa Đài Loan

    30

    22.000 – 25.000

    17-19 triệu

    3

    Sinh viên nông nghiệp, trồng trọt: Trang trại cấy giống và xuất khẩu cây kim tiền, trang trại trồng hoa màu hữu cơ...

    100

    22.000 – 25.000

    17-19 triệu

    4

    Sinh viên ngành Logistic: Làm tại sân bay Đào Viên, vận hành sửa chữa xe nâng, phân loại phân khu hàng hóa...

    40

    22.000 – 25.000

    17-19 triệu

    C.Quyền lợivà nghĩa vụchoứng viên khi tham gia chương trình:

    - Thời hạn thực tập: 06 tháng (có thể gia hạn thêm 06 tháng theo quy định).

    - Thời gian làm việc: 8h/ngày, 5 ngày/tuần (ngoài thời gian trên được tính thời gian làm thêm).

    - Được cung cấp miễn phí 02 bữa ăn/ngày đi làm.

    - Thu nhập thực tế sau khi trừ chi phí: từ 16-18 triệu VNĐ/tháng

    - Chi phí ký túc xá tại Đài loan: 2.500NT/tháng

    - Chi phí học ngoại ngữ tại Đài loan: 4.000NT/tháng

    - Sau khi kết thúc khóa thực tập sinh viên được cấp chứng chỉ Tiếng trung và chứng chỉ khóa thực tập tại Đài Loan.

    D. Thủ tục hồ sơ và xuất cảnh:

    - Thủ tục, Hồ sơ ban đầu gồm: Hộ chiếu gốc, 20 ảnh 4x6 nền trắng và tiền đặt cọc.

    - Xuất cảnh: Khoảng 2 tháng sau khi sinh viên hoàn thiện thủ tục hồ sơ

    Mọi chi tiết xin liện hệ:Trung tâm QHCC&HTSV, HVNNVN SĐT-Zalo: Ms Thoa 0962665311

    Phòng Hợp tác lao động quốc tế 2 – Công ty OLECO Điện thoại: 0243.681.1708

    Read more
  • Thông báo kế hoạch nhập học năm 2021

                                 

    THÔNG BÁO KẾ HOẠCH NHẬP HỌC NĂM 2021

    Read more

TRUNG TÂM
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ HỖ TRỢ SINH VIÊN

Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

Điện thoại: 024.626.7690 - 024.626.7578

Email: qhcc-htsv@vnua.edu.vn; Website: www.qhcc.vnua.edu.vn

Thống kê truy cập

Hôm nay 0

Hôm qua 35

Tổng 96965