SJ Company - шаблон joomla Форекс
  • Thông báo kết quả xét tuyển và kế hoạch xác nhận nhập học, nhập học đại học chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQT 2018

    images 20

    Thông báo kết quả xét tuyển và kế hoạch xác nhận nhập học, nhập học đại học chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQT 2018 (7/8/2018)

  • Thông báo tổ chức Ngày hội việc làm Online năm 2021 Học viện Nông nghiệp Việt Nam
  • Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023

    Tuyên sinh

    Read more
  • Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2023

    ________________

    Số: 169/TB-HVN

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _____________________

    Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023

    THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023

    I. THÔNG TIN CHUNG

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam (trước đây là Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, mã trường HVN), là trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xã hội. Các chương trình đào tạo của Học viện luôn được đổi mới, hội nhập quốc tế, nhiều chương trình đào tạo đã được kiểm định và đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế AUN-QA; Theo kết quả kiểm định Học viện năm 2022, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là 97,36%, nhiều cựu sinh viên đã là cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhiều tỉnh thành, các cơ quan trung ương và nhiều doanh nghiệp lớn.

    Học viện vinh dự được đón tiếp nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thăm và giao nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức và sinh viên Học viện. Vượt qua bao khó khăn cùng sự nỗ lực không ngừng nghỉ, Học viện đã vinh dự được Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân chương Hồ Chí Minh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng trong thời kỳ đổi mới; Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Ba và nhiều phần thưởng cao quý khác. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Với triết lý giáo dục Rèn Luyện Hun Đúc Nhân Tài, ngoài việc trang bị kiến thức chuyên môn, tiếng Anh, tin học, Học viện còn trang bị cho sinh viên các kiến thức về kỹ năng mềm như Kỹ năng khởi nghiệp, Kỹ năng hội nhập quốc tế, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý... và nhiều kỹ năng mềm khác, phù hợp với yêu cầu của xã hội.

    Học viện nông nghiệp Việt Nam đóng tại Hà Nội trên diện tích gần 200 ha, là nơi có giao thông, điều kiện sống và sinh hoạt thuận lợi. Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Năm 2023, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:

    II. NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

    TT

    Nhóm ngành/ngành

    Số lượng

    Tổ hợp xét tuyển

    HVN01

    Thú y

    500

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Thú y

     

    HVN02

    Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

    220

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    B08
    (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản)

     
     

    Chăn nuôi

     
     

    Chăn nuôi thú y

     
     

    Nuôi trồng thủy sản

     

    HVN03

    Nông nghiệp sinh thái

    và Nông nghiệp đô thị

    240

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Khoa học cây trồng

    (Khoa học cây trồng và cây dược liệu)

     
     

    Khoa học cây trồng
    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế nông nghiệp
    (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)

     
     

    Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng)

     
     

    Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

    (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan)

     
     

    Nông nghiệp công nghệ cao
    (Nông nghiệp đô thị)

     
     

    Khoa học đất
    (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)

     

    HVN04

    Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

    310

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ kỹ thuật ô tô

     
     

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

     

    HVN05

    Kỹ thuật cơ khí

    50

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kỹ thuật cơ khí

     

    HVN06

    Kỹ thuật điện,

    Điện tử và Tự động hoá

    140

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kỹ thuật điện

     
     

    Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

     

    HVN07

    Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

    500

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

     

    HVN08

    Quản trị kinh doanh,

    Thương mại và Du lịch

    1680

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Quản trị kinh doanh

     
     

    Quản trị kinh doanh nông nghiệp

    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kế toán

     
     

    Tài chính - Ngân hàng

     
     

    Quản lý và phát triển du lịch

     
     

    Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế)

     
     

    Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

     

    HVN09

    Công nghệ sinh học và

    Công nghệ dược liệu

    150

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    B08
    (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ sinh học

     
     

    Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Công nghệ sinh dược

     

    HVN10

    Công nghệ thực phẩm và Chế biến

    270

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ thực phẩm

     
     

    Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

     

    HVN11

    Kinh tế và Quản lý

    560

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    C04
    (Ngữ văn, Toán, Địa lí)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kinh tế tài chính

     
     

    Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey - New Zealand

    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế

     
     

    Kinh tế đầu tư

     
     

    Kinh tế số

     
     

    Quản lý kinh tế

     

    HVN12

    Xã hội học

    40

    A09(Toán, Địa lí, GDCD)
    C00
    (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Xã hội học (Xã hội học kinh tế)

       

    HVN13

    Luật

    160

    A09(Toán, Địa lí, GDCD)
    C00
    (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Luật (Luật kinh tế)

     

    HVN14

    Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

    600

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ thông tin

     
     

    Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

     
     

    Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

     

    HVN15

    Quản lý đất đai, Bất động sản

    và Môi trường

    200

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Quản lý bất động sản

     
     

    Quản lý đất đai

     
     

    Quản lý tài nguyên và môi trường

     

    HVN16

    Khoa học môi trường

    40

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Khoa học môi trường

     

    HVN17

    Ngôn ngữ Anh

    180

    D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D14
    (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
    D15
    (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

     

    Ngôn ngữ Anh

     

    HVN18

    Sư phạm công nghệ

    20

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Sư phạm công nghệ

     
     

    Tổng*

    5860

     

    Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực tuyển sinh để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.

    III. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN

    Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

    IV. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

    1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

    Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

    (1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

    (2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

    2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

    a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

    b) Cách tính điểm xét tuyển:

    Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2023. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn thi Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.

    3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

    a) Điều kiện xét tuyển:

    Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

    b) Cách tính điểm xét tuyển:

    Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

                Trong đó: ĐTBcn  là điểm trung bình cả năm

    c) Nguyên tắc xét tuyển

    Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.

    Trong phương thức xét tuyển này, thí sinh đạt học lực loại giỏi ít nhất hai kỳ trong các năm học tại trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành học ưa thích.

    4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

    a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

    * Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:

    Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

    * Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên tùy ngành.

    Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023+ điểm ưu tiên (nếu có).

    Trong đó:

    Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) với thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Phụ lục 1)

    - Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023 tối đa là 2 điểm.

    Tiêu chí 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 18-20 điểm trở lên tùy ngành.

    Điểm xét tuyển = Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023 + điểm ưu tiên (nếu có).

    Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023 tối đa là 2 điểm.

    Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    b.     Nguyên tắc xét tuyển

    -  Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.

    -  Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh không trúng tuyển vào NV đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

    Ghi chú:

    Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐTđối với tất cả các phương thức xét tuyển.

    - Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

    - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

    Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

    V. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

    1.    Thời gian xét tuyển

    1.1. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).

    Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

    1.2. Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)

    TT

    Nội dung

    Đợt 1

    Đợt 2

    1

    Nhận hồ sơ xét tuyển

    04/04 - 25/05/2023

    06/06 - 25/07/2023

    2

    Thông báo kết quả xét tuyển

    26 - 31/05/2023

    26 - 31/07/2023

    Ghi chú: Thời gian xét tuyển có thể điều chỉnh theo lịch xét tuyển đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT.

    Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:   

    https://daotao.vnua.edu.vn/xettuyen     và    https://tuyensinh.vnua.edu.vn.

    2. Hồ sơ xét tuyển

    Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét học bạ) PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4 (Xét kết hợp) PHIẾU 1-1KH (Đợt 1), PHIẾU 1-2KH (Đợt 2).

    3. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ

    •  Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục 2).

    •  Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ xét tuyển.

    •  Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

    + Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/

    + Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);

    + Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

    VI. ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SINH VIÊN

    1. Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm việc làm

    Học viện đã hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp (Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam, Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam, Công ty TNHH Sunjin Việt Nam,...) để bố trí việc làm cho sinh viên. Hàng năm, Học viện tổ chức Ngày hội việc làm với sự tham gia của từ 60 đến 100 doanh nghiệp, giải quyết việc làm cho từ 4.000 đến 6.000 sinh viên. Theo kết quả khảo sát, trên 97% sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp hoặc tự khởi nghiệp. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    2. Hỗ trợ học bổng

    Học viện dành gần 30 tỷ đồng/1 năm để cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có kết quả học tập, kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên. Ngoài ra, Học viện hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp để cấp gần 2 tỷ đồng/1 năm học bổng tài trợ cho sinh viên tài năng, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống. Trong năm 2023, Học viện dành hơn 250 suất học bổng chào đón tân sinh viên khóa 68 với tổng giá trị trên 5 tỷ đồng, trong đó có 03 suất học bổng du học nước ngoài tại Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Tây Nam, Trung Quốc. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

      Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 350 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    4. Cơ sở vật chất

    Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ…; thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; khu ký túc xá của Học viện khang trang, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 5.000 sinh viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf (dự kiến đưa vào hoạt động năm 2023). XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    5. Nghiên cứu khoa học

    Học viện luôn khuyến khích và dành nguồn kinh phí cho sinh viên nghiên cứu khoa học, rèn khả năng tư duy sáng tạo và vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề của thực tiễn cuộc sống. Học viện có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới. Nhiều hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang được triển khai, bổ trợ cho hoạt động đào tạo. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    6. Hợp tác quốc tế

    Học viện đã ký hơn 140 biên bản ghi nhớ, chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế. Năm 2022, Giám đốc Học viện vinh dự được tháp tùng Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đi thăm và làm việc với nhiều quốc gia trên thế giới, ký kết hợp tác chiến lược với nhiều trường đại học, tập đoàn của Hà Lan, Bỉ, Úc, New Zealand…, từ đó mở ra cơ hội tìm kiếm học bổng, giao lưu quốc tế cho sinh viên Học viện. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    7. Trang bị kỹ năng mềm cho sinh viên

    Thực hiện phương châm “đào tạo sinh viên phát triển toàn diện”, ngoài kiến thức chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, Học viện quan tâm đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên gồm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng tìm kiếm việc làm, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng hội nhập quốc tế, kỹ năng khởi nghiệp, kỹ năng làm việc với các bên liên quan...

    Đối với học sinh lớp 12, Học viện dành nhiều khóa học miễn phí với thời gian học tập linh hoạt, phù hợp với nguyện vọng và đăng ký của học sinh. Học sinh vui lòng đăng ký tham gia khóa học XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Học sinh tham gia khóa học sẽ được cấp giấy chứng nhận tham gia khóa học. Học sinh nhập học tại Học viện sẽ được xem xét miễn môn học kỹ năng mềm tương ứng. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    8. Hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

    Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đặc biệt quan tâm đến công tác khởi nghiệp. Từ năm 2014 đến nay, Học viện đã tổ chức 08 Cuộc thi Khởi nghiệp nông nghiệp, thu hút 1.250 dự án tham gia từ hàng trăm trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, các địa phương (trong đó trên 50% dự án là của sinh viên Học viện). Trong 9 năm qua, sinh viên của Học viện đã dành 5 giải nhất Cuộc thi Khởi nghiệp Quốc gia và nhiều giải thưởng khác. Đặc biệt, nhiều ý tưởng, dự án đã phát triển thành các doanh nghiệp có vị trí trong cộng đồng thanh niên khởi nghiệp và có nhiều đóng góp cho xã hội. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    9. Hoạt động đoàn thể

    Tại Học viện, sinh viên có thể tham gia các hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng, hoạt động hỗ trợ học tập (Cuộc thi Olympic Tiếng Anh, Olympic Tin học, Cuộc thi nhà vô địch điểm A…), hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao (Giải bóng đá nam sinh viên truyền thống, Giải bóng chuyền mở rộng, Chương trình văn nghệ chào đón tân sinh viên…), hoạt động tình nguyện vì cộng đồng (tình nguyện địa phương, tình nguyện bảo vệ môi trường, phong trào hiến máu tình nguyện…). XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    10. Hoạt động văn hóa, thể thao

    Theo học tại Học viện, sinh viên được học tập nhiều môn học giáo dục thể chất, tham gia nhiều cuộc thi đấu thể thao, ẩm thực, văn - thể - mỹ… Năm 2023, Học viện dự kiến mở thêm các khóa học thể thao, văn hoá với sự tham gia giảng dạy của các thầy, cô có kiến thức, kỹ năng và giàu kinh nghiệm.

    Để Học viện chuẩn bị điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên khóa 68, học sinh vui lòng cung cấp thông tin sở thích thể thao/văn hóa XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Thí sinh khảo sát nhu cầu sẽ có cơ hội quay số trúng thưởng vào ngày 15.3.2023 và 15.4.2023 với nhiều phần thưởng may mắn có giá trị từ 500.000 đến 2.000.000. Phần thưởng sẽ được trao trực tiếp cho thí sinh ngay sau khi Ban Tổ chức công bố kết quả. Thí sinh thường xuyên truy cập website www.vnua.edu.vn để biết danh sách thí sinh may mắn nhận thưởng. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2023, liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

    Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.

    Website: www.vnua.edu.vnhttp://tuyensinh.vnua.edu.vn

    Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

    Nơi nhận:

    - Thí sinh (website);

    - Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT (để bc);

    - HĐHV, BGĐ (để b/c)

    - Các ĐV (để p/h)

    - Lưu: VPHV, QLĐT, NPD(10).

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    (Đã ký)

    PHÓ GIÁM ĐỐC

    GS.TS. Phạm Văn Cường

     
    Read more
  • Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2023

    ________________

    Số: 169/TB-HVN

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _____________________

    Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023

    THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2023

    I. THÔNG TIN CHUNG

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam (trước đây là Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, mã trường HVN), là trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xã hội. Các chương trình đào tạo của Học viện luôn được đổi mới, hội nhập quốc tế, nhiều chương trình đào tạo đã được kiểm định và đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế AUN-QA; Theo kết quả kiểm định Học viện năm 2022, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp là 97,36%, nhiều cựu sinh viên đã là cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhiều tỉnh thành, các cơ quan trung ương và nhiều doanh nghiệp lớn.

    Học viện vinh dự được đón tiếp nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thăm và giao nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức và sinh viên Học viện. Vượt qua bao khó khăn cùng sự nỗ lực không ngừng nghỉ, Học viện đã vinh dự được Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân chương Hồ Chí Minh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng trong thời kỳ đổi mới; Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Ba và nhiều phần thưởng cao quý khác. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Với triết lý giáo dục Rèn Luyện Hun Đúc Nhân Tài, ngoài việc trang bị kiến thức chuyên môn, tiếng Anh, tin học, Học viện còn trang bị cho sinh viên các kiến thức về kỹ năng mềm như Kỹ năng khởi nghiệp, Kỹ năng hội nhập quốc tế, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý... và nhiều kỹ năng mềm khác, phù hợp với yêu cầu của xã hội.

    Học viện nông nghiệp Việt Nam đóng tại Hà Nội trên diện tích gần 200 ha, là nơi có giao thông, điều kiện sống và sinh hoạt thuận lợi. Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Năm 2023, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:

    II. NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

    TT

    Nhóm ngành/ngành

    Số lượng

    Tổ hợp xét tuyển

    HVN01

    Thú y

    500

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Thú y

     

    HVN02

    Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

    220

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    B08
    (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản)

     
     

    Chăn nuôi

     
     

    Chăn nuôi thú y

     
     

    Nuôi trồng thủy sản

     

    HVN03

    Nông nghiệp sinh thái

    và Nông nghiệp đô thị

    240

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Khoa học cây trồng

    (Khoa học cây trồng và cây dược liệu)

     
     

    Khoa học cây trồng
    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế nông nghiệp
    (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)

     
     

    Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng)

     
     

    Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

    (Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan)

     
     

    Nông nghiệp công nghệ cao
    (Nông nghiệp đô thị)

     
     

    Khoa học đất
    (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)

     

    HVN04

    Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

    310

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ kỹ thuật ô tô

     
     

    Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

     

    HVN05

    Kỹ thuật cơ khí

    50

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kỹ thuật cơ khí

     

    HVN06

    Kỹ thuật điện,

    Điện tử và Tự động hoá

    140

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kỹ thuật điện

     
     

    Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

     

    HVN07

    Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

    500

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

     

    HVN08

    Quản trị kinh doanh,

    Thương mại và Du lịch

    1680

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Quản trị kinh doanh

     
     

    Quản trị kinh doanh nông nghiệp

    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kế toán

     
     

    Tài chính - Ngân hàng

     
     

    Quản lý và phát triển du lịch

     
     

    Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế)

     
     

    Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

     

    HVN09

    Công nghệ sinh học và

    Công nghệ dược liệu

    150

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    B08
    (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ sinh học

     
     

    Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Công nghệ sinh dược

     

    HVN10

    Công nghệ thực phẩm và Chế biến

    270

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ thực phẩm

     
     

    Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

     

    HVN11

    Kinh tế và Quản lý

    560

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    C04
    (Ngữ văn, Toán, Địa lí)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Kinh tế tài chính

     
     

    Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey - New Zealand

    (dạy bằng tiếng Anh)

     
     

    Kinh tế

     
     

    Kinh tế đầu tư

     
     

    Kinh tế số

     
     

    Quản lý kinh tế

     

    HVN12

    Xã hội học

    40

    A09(Toán, Địa lí, GDCD)
    C00
    (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Xã hội học (Xã hội học kinh tế)

       

    HVN13

    Luật

    160

    A09(Toán, Địa lí, GDCD)
    C00
    (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
    C20
    (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Luật (Luật kinh tế)

     

    HVN14

    Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

    600

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    A09
    (Toán, Địa lí, GDCD)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Công nghệ thông tin

     
     

    Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

     
     

    Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

     

    HVN15

    Quản lý đất đai, Bất động sản

    và Môi trường

    200

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Quản lý bất động sản

     
     

    Quản lý đất đai

     
     

    Quản lý tài nguyên và môi trường

     

    HVN16

    Khoa học môi trường

    40

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Khoa học môi trường

     

    HVN17

    Ngôn ngữ Anh

    180

    D01(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
    D07
    (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
    D14
    (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
    D15
    (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

     

    Ngôn ngữ Anh

     

    HVN18

    Sư phạm công nghệ

    20

    A00(Toán, Vật lí, Hóa học)
    A01
    (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
    B00
    (Toán, Hóa học, Sinh học)
    D01
    (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

     

    Sư phạm công nghệ

     
     

    Tổng*

    5860

     

    Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực tuyển sinh để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.

    III. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN

    Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

    IV. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

    1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

    Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

    (1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

    (2) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

    2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

    a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi (môn thi) với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

    b) Cách tính điểm xét tuyển:

    Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2023. Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng để miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT đồng thời vẫn tham gia thi môn thi Ngoại ngữ thì Học viện sử dụng kết quả bài thi Ngoại ngữ để xét tuyển.

    3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

    a) Điều kiện xét tuyển:

    Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên (Phụ lục 1). Riêng nhóm ngành Sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.

    b) Cách tính điểm xét tuyển:

    Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

                Trong đó: ĐTBcn  là điểm trung bình cả năm

    c) Nguyên tắc xét tuyển

    Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên: Học lực đạt loại giỏi hai kỳ tại năm xét tuyển trong các trường THPT; Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập theo quy định.

    Trong phương thức xét tuyển này, thí sinh đạt học lực loại giỏi ít nhất hai kỳ trong các năm học tại trường THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành học ưa thích.

    4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

    a. Điều kiện và cách tính điểm xét tuyển

    * Tiêu chí 1: Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố thì điểm xét tuyển tính theo công thức sau:

    Điểm xét tuyển = ĐTBcn đạt học lực khá x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

    * Tiêu chí 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên tùy ngành.

    Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023+ điểm ưu tiên (nếu có).

    Trong đó:

    Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) với thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (Phụ lục 1)

    - Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023 tối đa là 2 điểm.

    Tiêu chí 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 18-20 điểm trở lên tùy ngành.

    Điểm xét tuyển = Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023 + điểm ưu tiên (nếu có).

    Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023 tối đa là 2 điểm.

    Để có cơ hội cộng điểm khi xét tuyển đại học và cơ hội nhận học bổng toàn phần (trong cả khóa học), thí sinh đăng ký nhận thông tin cuộc thi Kiến thức Công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA – 2023. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    b.     Nguyên tắc xét tuyển

    -  Thí sinh chỉ được chọn 1 trong 3 tiêu chí xét tuyển kết hợp trên.

    -  Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 01 nguyện vọng (NV) tương ứng 01 nhóm ngành đào tạo. Học viện xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh không trúng tuyển vào NV đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

    Ghi chú:

    Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐTđối với tất cả các phương thức xét tuyển.

    - Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

    - Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

    Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

    V. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

    1.    Thời gian xét tuyển

    1.1. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).

    Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

    1.2. Phương thức 3 (Xét học bạ) và Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)

    TT

    Nội dung

    Đợt 1

    Đợt 2

    1

    Nhận hồ sơ xét tuyển

    04/04 - 25/05/2023

    06/06 - 25/07/2023

    2

    Thông báo kết quả xét tuyển

    26 - 31/05/2023

    26 - 31/07/2023

    Ghi chú: Thời gian xét tuyển có thể điều chỉnh theo lịch xét tuyển đại học năm 2023 của Bộ GD&ĐT.

    Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/nhập học đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trong Giấy báo đủ điều kiện trúng tuyển đăng tải thông tin trên website:   

    https://daotao.vnua.edu.vn/xettuyen     và    https://tuyensinh.vnua.edu.vn.

    2. Hồ sơ xét tuyển

    Thí sinh điền thông tin vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1 (Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT): Đăng ký xét tuyển theo mẫu phiếu và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 3 (Xét học bạ) PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

    * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo Phương thức 4 (Xét kết hợp) PHIẾU 1-1KH (Đợt 1), PHIẾU 1-2KH (Đợt 2).

    3. Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ

    •  Học phí được thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước (Phụ lục 2).

    •  Lệ phí xét tuyển: 50.000đ/hồ sơ xét tuyển.

    •  Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

    + Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/dkxt/

    + Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);

    + Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

    VI. ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SINH VIÊN

    1. Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm việc làm

    Học viện đã hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp (Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam, Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam, Công ty TNHH Sunjin Việt Nam,...) để bố trí việc làm cho sinh viên. Hàng năm, Học viện tổ chức Ngày hội việc làm với sự tham gia của từ 60 đến 100 doanh nghiệp, giải quyết việc làm cho từ 4.000 đến 6.000 sinh viên. Theo kết quả khảo sát, trên 97% sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp hoặc tự khởi nghiệp. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    2. Hỗ trợ học bổng

    Học viện dành gần 30 tỷ đồng/1 năm để cấp học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có kết quả học tập, kết quả rèn luyện đạt từ loại khá trở lên. Ngoài ra, Học viện hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp để cấp gần 2 tỷ đồng/1 năm học bổng tài trợ cho sinh viên tài năng, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong cuộc sống. Trong năm 2023, Học viện dành hơn 250 suất học bổng chào đón tân sinh viên khóa 68 với tổng giá trị trên 5 tỷ đồng, trong đó có 03 suất học bổng du học nước ngoài tại Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Tây Nam, Trung Quốc. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

      Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Gần 100 giảng viên được phong hàm giáo sư, phó giáo sư; hơn 350 giảng viên có học vị tiến sĩ; nhiều giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, giải thưởng Kovalevskaya,… XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    4. Cơ sở vật chất

    Học viện có khuôn viên rộng, xanh, sạch, đẹp nhất Thủ đô với diện tích gần 200ha và hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, gồm: gần 170 phòng học thông minh, 52 phòng thí nghiệm (trong đó có 6 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO), 82 mô hình khoa học công nghệ…; thư viện của Học viện có gần 30.000 đầu sách, tạp chí và kết nối với thư viện của nhiều trường đại học nổi tiếng trên thế giới; khu ký túc xá của Học viện khang trang, đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho gần 5.000 sinh viên; khu liên hợp thể thao đa dạng với hệ thống sân cỏ nhân tạo, phòng tập gym, hệ thống sân golf (dự kiến đưa vào hoạt động năm 2023). XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    5. Nghiên cứu khoa học

    Học viện luôn khuyến khích và dành nguồn kinh phí cho sinh viên nghiên cứu khoa học, rèn khả năng tư duy sáng tạo và vận dụng những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề của thực tiễn cuộc sống. Học viện có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghiên cứu từ các trường đại học, viện nghiên cứu danh tiếng trên thế giới. Nhiều hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang được triển khai, bổ trợ cho hoạt động đào tạo. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    6. Hợp tác quốc tế

    Học viện đã ký hơn 140 biên bản ghi nhớ, chương trình hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế. Năm 2022, Giám đốc Học viện vinh dự được tháp tùng Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đi thăm và làm việc với nhiều quốc gia trên thế giới, ký kết hợp tác chiến lược với nhiều trường đại học, tập đoàn của Hà Lan, Bỉ, Úc, New Zealand…, từ đó mở ra cơ hội tìm kiếm học bổng, giao lưu quốc tế cho sinh viên Học viện. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    7. Trang bị kỹ năng mềm cho sinh viên

    Thực hiện phương châm “đào tạo sinh viên phát triển toàn diện”, ngoài kiến thức chuyên môn, tin học, ngoại ngữ, Học viện quan tâm đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên gồm: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng tìm kiếm việc làm, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng hội nhập quốc tế, kỹ năng khởi nghiệp, kỹ năng làm việc với các bên liên quan...

    Đối với học sinh lớp 12, Học viện dành nhiều khóa học miễn phí với thời gian học tập linh hoạt, phù hợp với nguyện vọng và đăng ký của học sinh. Học sinh vui lòng đăng ký tham gia khóa học XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Học sinh tham gia khóa học sẽ được cấp giấy chứng nhận tham gia khóa học. Học sinh nhập học tại Học viện sẽ được xem xét miễn môn học kỹ năng mềm tương ứng. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    8. Hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

    Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đặc biệt quan tâm đến công tác khởi nghiệp. Từ năm 2014 đến nay, Học viện đã tổ chức 08 Cuộc thi Khởi nghiệp nông nghiệp, thu hút 1.250 dự án tham gia từ hàng trăm trường đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, các địa phương (trong đó trên 50% dự án là của sinh viên Học viện). Trong 9 năm qua, sinh viên của Học viện đã dành 5 giải nhất Cuộc thi Khởi nghiệp Quốc gia và nhiều giải thưởng khác. Đặc biệt, nhiều ý tưởng, dự án đã phát triển thành các doanh nghiệp có vị trí trong cộng đồng thanh niên khởi nghiệp và có nhiều đóng góp cho xã hội. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    9. Hoạt động đoàn thể

    Tại Học viện, sinh viên có thể tham gia các hoạt động giáo dục chính trị tư tưởng, hoạt động hỗ trợ học tập (Cuộc thi Olympic Tiếng Anh, Olympic Tin học, Cuộc thi nhà vô địch điểm A…), hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao (Giải bóng đá nam sinh viên truyền thống, Giải bóng chuyền mở rộng, Chương trình văn nghệ chào đón tân sinh viên…), hoạt động tình nguyện vì cộng đồng (tình nguyện địa phương, tình nguyện bảo vệ môi trường, phong trào hiến máu tình nguyện…). XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    10. Hoạt động văn hóa, thể thao

    Theo học tại Học viện, sinh viên được học tập nhiều môn học giáo dục thể chất, tham gia nhiều cuộc thi đấu thể thao, ẩm thực, văn - thể - mỹ… Năm 2023, Học viện dự kiến mở thêm các khóa học thể thao, văn hoá với sự tham gia giảng dạy của các thầy, cô có kiến thức, kỹ năng và giàu kinh nghiệm.

    Để Học viện chuẩn bị điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên khóa 68, học sinh vui lòng cung cấp thông tin sở thích thể thao/văn hóa XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    Thí sinh khảo sát nhu cầu sẽ có cơ hội quay số trúng thưởng vào ngày 15.3.2023 và 15.4.2023 với nhiều phần thưởng may mắn có giá trị từ 500.000 đến 2.000.000. Phần thưởng sẽ được trao trực tiếp cho thí sinh ngay sau khi Ban Tổ chức công bố kết quả. Thí sinh thường xuyên truy cập website www.vnua.edu.vn để biết danh sách thí sinh may mắn nhận thưởng. XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

    VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2023, liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

    Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.

    Website: www.vnua.edu.vnhttp://tuyensinh.vnua.edu.vn

    Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

    Nơi nhận:

    - Thí sinh (website);

    - Bộ NN&PTNT, Bộ GD&ĐT (để bc);

    - HĐHV, BGĐ (để b/c)

    - Các ĐV (để p/h)

    - Lưu: VPHV, QLĐT, NPD(10).

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

    (Đã ký)

    PHÓ GIÁM ĐỐC

    GS.TS. Phạm Văn Cường

     
    Read more
  • THÔNG BÁO V/v Chương trình đào tạo sau tiến sĩ 2018 tại Viện Khoa học nông nghiệp Quảng Tây - Trung Quốc
    THÔNG BÁO (New)
    V/v Chương trình đào tạo sau tiến sĩ 2018
    tại Viện Khoa học nông nghiệp Quảng Tây - Trung Quốc
    Read more
  • THÔNG BÁO V/v Chương trình đào tạo sau tiến sĩ 2018 tại Viện Khoa học nông nghiệp Quảng Tây - Trung Quốc
    THÔNG BÁO (New)
    V/v Chương trình đào tạo sau tiến sĩ 2018
    tại Viện Khoa học nông nghiệp Quảng Tây - Trung Quốc
    Học viện Nông nghiệp Quảng Tây (GXAAS) trực thuộc chính quyền tỉnh Quảng Tây, được thành lập năm 1935, là viện nghiên cứu nông nghiệp hàng đầu ở Quảng Tây. Viện tập trung vào các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng để cải tiến giống cây trồng, công nghệ canh tác, bảo vệ thực vật, đất và phân bón làm tăng sản lượng cây trồng chất lượng cao. Chương trình Sau tiến sĩ GXAAS mở rộng trong nước và quốc tế cho các học giả đủ điều kiện có thể nộp hồ sơ dự tuyển. Tính đến nay, các học giả từ Pakistan, Ấn Độ, Cuba và Bangladesh đã đến nghiên cứu. Các học giả từ các nước ASEAN cũng được mời tham gia Chương trình.
    1. Tiêu chuẩn:
    -         Có bằng tiến sĩ về ngành di truyền và chọn giống cây trồng, trồng trọt, sinh lý học cây trồng, lương thực, khoa học thực vật, bệnh lý thực vật, chế biến nông sản, sinh học phân tử, genome, sinh học,...
    -         Kết quả học tập tốt, nhiệt tình trong công việc nhóm;
    -         Độ tuổi dưới 38.
    2. Hồ sơ dự tuyển:
    -         Đơn dự tuyển (theo mẫu);
    -         02 thư giới thiệu (bản chính thức) của hai chuyên gia, một trong số đó phải là giáo sư hướng dẫn nghiên cứu sinh trước đó của người nộp đơn;
    -         02 bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp và hộ chiếu;
    -         02 bản sao tóm tắt luận văn tiến sĩ, bài báo và giấy chứng nhận giải thưởng.
    3. Các lĩnh vực nghiên cứu sau tiến sĩ:
    -         Lập bản đồ, nhân bản và di truyền của gen kháng côn trùng và bệnh
    -         Chỉ thị phân tử khai thác và hỗ trợ nhân giống lúa, ngô, mía, sắn, đậu phộng, đậu tương, hoa quả và rau
    -         Cơ chế phân tử cây trồng kháng thuốc và chống chịu
    -         Cơ chế thuốc trừ sâu cây trồng và cơ chế phân tử kháng bệnh
    -         Bảo quản sau thu hoạch, giữ tươi và chế biến nông sản
    4. Thời gian nghiên cứu và hỗ trợ tài chính:
    -         Hai năm, có thể được gia hạn nếu cần
    -         Mức lương hàng năm 80000 RMB;
    -         Miễn phí ký túc xá hoặc trợ cấp nhà ở 1000 RMB / tháng;
    -         Kinh phí nghiên cứu đến 150000 RMB, sử dụng miễn phí các dụng cụ phòng thí nghiệm;
    -         Bảo hiểm y tế thương mại.
    5. Người hướng dẫn:
    GXAAS có 103 chuyên gia hướng dẫn đáp ứng đủ điều kiện cho các nhà nghiên cứu bậc sau tiến sĩ trong các lĩnh vực chính như di truyền học, chăn nuôi, trồng cây ăn quả, khoa học thực vật, bệnh lý thực vật và chế biến nông sản. Các chuyên gia hướng dẫn nổi tiếng là GS. Deng Guofu, GS. Bai Xianjin, GS. Li Yangrui, GS. Lujiang, GS. Yang Litao và GS Chen Riyuan.
    6. Quy trình đăng ký và phê duyệt:
    -         GXAAS mời một nhóm chuyên gia đánh giá hồ sơ của ứng viên;
    -         GXAAS sẽ đưa ra quyết định cuối cùng dựa trên khuyến nghị của nhóm chuyên gia;
    -         GXAAS thông báo kết quả cuối cùng (phê duyệt/từ chối) đến ứng viên.
    7. Liên hệ giải đáp thông tin và tiếp nhận hồ sơ:
    TS. Lu Ronghua  hoặc cô Zeng Yuan
    Guangxi Academy of Agricultural Sciences
    Nanning, Guangxi 530007, P. R. China
    Fax: 86 771 2230110, Tel: 86-771 3277580
     

    Ban Hợp tác quốc tế trân trọng thông báo đến cán bộ quan tâm đăng ký dự tuyển.

    Read more
  • THÔNG BÁO V/v Học bổng chính phủ Trung Quốc Silk Road 2018
    Học bổng
    THÔNG BÁO
    V/v Học bổng chính phủ Trung Quốc Silk Road 2018 (Update 25/12/2017)
    Trong khuôn khổ Chương trình Học bổng chính phủ Trung Quốc Silk Road 2018, Trường Đại học Công nghệ điện tử Guilin thông báo tuyển sinh.
    Read more
  • Thông báo về cuộc thi viết bài với chủ đề "Sinh viên tốt nghiệp và thị trường lao động" (1/6/2021)

    THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI VIẾT BÀI VỚI CHỦ ĐỀ “SINH VIÊN TỐT NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG”

     

     

     

    Đây là một hoạt động nằm trong khuôn khổ dự án “Giám sát tình trạng việc làm của sinh viên Việt Nam sau khi tốt nghiệp ” (MOTIVE).

    MOTIVE (Monitoring Trends In Vietnamese Employment) là Dự án “Giám sát tình trạng việc làm của sinh viên Việt Nam sau khi tốt nghiệp” được quỹ Eramus+ của Liên minh châu Âu tài trợ trong giai đoạn 2020-2022, dưới sự chủ trì của tổ chức Alma Laurea, thuộc Đại học Bologna, Italia. Đây là dự án hợp tác xuyên quốc gia nhằm chuyển giao năng lực cho các trường Đại học ở Việt Nam từ các tổ chức phát triển và các trường Đại học ở châu Âu.

    Người có bài báo được đánh giá tốt nhất sẽ được chọn trình bày trong Hội nghị Bologna.

    Hội nghị dự kiến diễn ra vào năm 2022 (tháng 4 / tháng 5) tại Bologna, Ý.

    Dự án sẽ hỗ trợ chi phí đi lại và lưu trú của người thắng cuộc.

    Thông tin chi tiết xem tại: Call for papers Erasmus+ MOTIVE project-1

     
     

     

    Read more
  • Thông báo về Ngày hội việc làm Online năm 2021 VNUA

    THƯ MỜI

    THAM DỰ NGÀY HỘI VIỆC LÀM NĂM 2021 ONLINE

    Kính gửi: Ban lãnh đạo Quý Cơ quan, Đơn vị

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng gửi lời chào đến quý Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên đơn vị lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt!

    Năm 2021 Học viện Nông nghiệp Việt Nam có hơn 3000 sinh viên hệ chính quy tốt nghiệp từ 14 Khoa bao gồm các chuyên ngành đào tạo: Thú y, Chăn nuôi, Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thủy sản, Tin học, Quản lý thông tin, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kinh doanh nông nghiệp, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng, Giống cây trồng, Công nghệ sinh học, Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan, Sư phạm kỹ thuật, Xã hội học, Quản lý đất đai, Khoa học môi trường, Khoa học đất, Kỹ thuật điện, Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch…

    Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, Ngày hội việc làm năm 2021 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam sẽ chuyển đổi sang hình thức tổ chức Ngày hội việc làm năm 2021 Online nhằm kết nối sinh viên tốt nghiệp và doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sinh viên tìm được việc làm thông qua kết nối tuyển dụng trực tuyến do Học viện tổ chức:

    NGÀY HỘI VIỆC LÀM NĂM 2021 ONLINE

    - Thời gian:    8h00 -17h00, Thứ Sáu, ngày 23 tháng 7 năm 2021

    - Địa điểm:     Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng kính mời Quý cơ quan, đơn vị tham dự Ngày hội việc làm năm 2021 Online cho sinh viên.

    Các thông tin cụ thể đề nghị liên hệ theo địa chỉ: Trung tâm Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên, điện thoại: (024) 62617690/0986.755.984, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ; hoặc TS. Nguyễn Văn Quân – Giám đốc Trung tâm QHCC&HTSV, điện thoại: 0912.815.496, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. .                          

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam rất mong nhận được sự hợp tác, tham gia của Quý cơ quan, đơn vị!

    KT. GIÁM ĐỐC

    PHÓ GIÁM ĐÔC

                                                                                               VŨ NGỌC HUYÊN

                                                                                                        (đã ký)

     

    Read more
  • Thông báo về việc tổ chức Cuộc thi Ý tưởng khoa học/khởi nghiệp trong học sinh trung học phổ thông chào mừng Ngày Khoa học công nghệ Việt Nam và Tháng Khoa học công nghệ VNUA năm 2023

    BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Số: 842 /TB-HVN

    Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023

    THÔNG BÁO

    Về việc tổ chức Cuộc thi Ý tưởng khoa học/khởi nghiệp trong học sinh trung học phổ thông chào mừng Ngày Khoa học công nghệ Việt Nam và Tháng Khoa học công nghệ VNUA năm 2023

    Chào mừng Ngày Khoa học công nghệ Việt Nam và Tháng Khoa học công nghệ VNUA năm 2023; thực hiện biên bản ký kết giữa Học viện Nông nghiệp Việt Nam và sở giáo dục và đào tạo các tỉnhvề hoạt động đào tạo, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển nguồn nhân lực; nhằm tuyên truyền, nâng cao ý thức, khuyến khích tinh thần sáng tạo, nghiên cứu khoa học, tìm kiếm những ý tưởng mới có khả năng ứng dụng trong học sinh trung học phổ thông (THPT); tạo sân chơi khoa học, trí tuệ và bổ ích góp phần thúc đẩy phong trào học tập, nghiên cứu khoa học/khởi nghiệp của học sinh THPT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức Cuộc thi Ý tưởng khoa học/khởi nghiệp trong học sinh trung học phổ thông. Cụ thể như sau:

    1. Đối tượng tham gia

    - Học sinh các trường THPT trong cả nước

    - Học sinh đăng ký theo các hình thức sau đây:

    + Cá nhân;

    + Nhóm: tối thiểu 03 học sinh, trong đó có một trưởng nhóm;

    - Mỗi cá nhân hoặc nhóm có thể đề xuất nhiều ý tưởng dự thi.

    2. Lĩnh vực đề xuất ý tưởng

    - Lĩnh vực nông nghiệp (chăn nuôi, thú y, thủy sản, nông học…);

    - Lĩnh vực kinh doanh, kinh tế (kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh…);

    - Lĩnh vực công nghệ (công nghệ thông tin, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học…);

    - Lĩnh vực khoa học xã hội (xã hội học, luật học, ngôn ngữ Anh…);

    - Lĩnh vực tài nguyên môi trường (khoa học đất, quản lý đất đai, khoa học môi trường);

    - Lĩnh vực kỹ thuật (công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, công nghệ kỹ thuật cơ khí…).

    3. Bản đề xuất ý tưởng

    Cá nhân, nhóm xây dựng bản đề xuất ý tưởng theo mẫu đính kèm tại kế hoạch này;

    Các ý tưởng phải được đánh máy trên khổ giấy A4 (210 x 297), sử dụng font Times New Roman, cỡ chữ 13, đánh số thứ tự ở chính giữa trang, vị trí ở phía trên đầu mỗi trang. Các ý tưởng chỉ được phép dài tối đa 3 trang (không kể phần phụ lục). Khuyến khích tác giả thiết kế các mô hình, bản vẽ, phần mềm tin học, phim (không quá 7 phút) - hình ảnh…. để minh họa hoặc thuyết minh cho phần ý tưởng của mình;

    Các công thức cần viết rõ ràng, dùng các ký hiệu thông thường. Các ký hiệu phải có chú thích rõ ràng. Các bảng vẽ, biểu đồ, sơ đồ minh hoạ… phải được đánh số thứ tự kèm theo chú thích.

    4. Thời hạn và phương thức nộp đề xuất

    - Thời hạn nộp đề xuất:Trước 17h00 ngày 23 tháng 5 năm 2023

    - Phương thức nộp đề xuất:

    Cá nhân, nhóm nộp đề xuất theo một trong bốn cách:

    + Gửi bản đề xuất vào email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ;

    + Gửi bản đề xuất qua zalo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (số điện thoại đăng nhập: 0961926639);

    + Nộp trực tiếp bản đề xuấttại Trung tâm Quan hệ Công chúng và Hỗ trợ Sinh viên, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 104 Giảng đường D, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội);

    + Chuyển phát nhanh bản đề xuất về địa chỉ: Trung tâm Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm.

    5. Giải thưởng

    Giải thưởng gồm: Giấy khen của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam và tiền thưởng theo quy định như sau:

    - 01 giải nhất: 3.000.000 đồng

              - 02 giải nhì: 2.000.000 đồng/1 giải

              - 03 giải ba: 1.000.000 đồng/1 giải

              - 10 giải khuyến khích: 800.000/1 giải

    Học viện sẽ xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài cho các ý tưởng có tính khả thi.

    Trường hợp các ý tưởng sao chép sẽ bị tước quyền tham gia Cuộc thi, bị xử lý theo quy định của pháp luật và quy định của Học viện.

    6. Công bố học sinh đạt giải

    Học viện thành lập hội đồng đánh giá các ý tưởng khoa học/khởi nghiệp của học sinh THPT

    Học sinh đạt giải thưởng sẽ được công bố vào ngày 27/5/2023 (được truyền trực tuyến trên Zoom meetings và đăng tải trên website của Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Kinh phí khen thưởng được gửi qua tài khoản ngân hàng.

    Mọi chi tiết xin liên hệ:

    SĐT: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

    Website:www.vnua.edu.vn;http://tuyensinh.vnua.edu.vn

    Facebook:www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

    Zalo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (0961.926.639)

    Trân trọng cảm ơn!

    Nơi nhận:

    - Đảng ủy Học viện (để b/c);

    - Hội đồng Học viện (để b/c);

    - Sở GD&ĐT các tỉnh (để ph/h);

    - Trường THPT (để ph/h);

    - Lưu: VT, CTCT&CTSV, QHCC&HTSV, QLĐT.

    GIÁM ĐỐC

    (Đã ký)

    Nguyễn Thị Lan

       
       
    Read more
  • Thông báo về việc triển khai kế hoạch tuần sinh hoạt chính trị đầu năm cho sinh viên khóa 66

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    BAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

    ----------------------------------

    Số: 195 /TB-QLĐT

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------------------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2021

    THÔNG BÁO

    Về việc triển khai kế hoạch  tuần sinh hoạt chính trị đầu năm cho sinh viên khóa 66

    Thực hiện theo chỉ thị số 15/CT-TTg  vủa Thủ tướng chính phủ ngày 27/03/2020 và căn cứ chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 20/09/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về một số biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19, nhằm đảm bảo an toàn, kiểm soát hiệu quả không để dịch bệnh bùng phát trong Học viện; trước tình hình diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19, Giám đốc Học viện thông báo tới sinh viên khóa 66 một số nội dung sau:

    1. Học viện tổ chức dạy học trực tuyến bằng MS Teams cho sinh viên Khóa 66 tuần sinh hoạt chính trị đầu năm theo thời khóa biểu bắt đầu từ ngày 27/09/2021 đến 03/10/2021. Sinh viên xem thời khóa biểu theo hướng dẫn (tại đây).

    2. Sinh viên cần đăng nhập vào MS Teams bằng tài khoản đã được cấp (This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ) để tham gia lớp học trực tuyến theo đúng thời khóa biểu và thực hiện đúng Quy định về dạy và học của Học viện.

    3. Ban Quản lý đào tạo, Khoa Công nghệ thông tin, Trung tâm tin học và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện và hỗ trợ hoạt động đào tạo trực tuyến theo đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

    Các thông tin liên hệ khi cần hỗ trợ kỹ thuật, đề xuất trong quá trình triển khai:

    1. Vấn đề sử dụng phần mềm:         Thầy Ngô Công Thắng (Khoa CNTT) – This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    2. Vấn đề tài khoản đăng nhập:       CV. Nguyễn Hữu Tuấn – This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    3. Về thời khóa biểu: CV. Đỗ Thị Linh – This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    4. Các ý kiến, đề xuất khác: Trung tâm Tin học – This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    Sau ngày 29/9/2021 tùy thuộc vào diễn biến cụ thể của dịch bệnh, Học viện sẽ có thông báo tiếp cho người học.

    Học viện thông báo tới toàn thể sinh viên khóa 66 biết và thực hiện.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - GĐ Học viện (để b/c);

    - Lưu QLĐT, DTL(4).

    TL. GIÁM ĐỐC

    KT.TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO

    PHÓ TRƯỞNG BAN

    (Đã ký)

    Nguyễn Quang Tự

    Read more
  • Thông báo về việc tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021

    BỘ NÔNG NGHIỆP

    VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    ___________________

    Số: 694/TB-HVN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    __________________

    Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2021

    THÔNG BÁO

    V/v tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021

    Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

    Căn cứ Quy định đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 1146/QĐ-HVN ngày 08/04/2019 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 như sau:           

    I/ Ngành và định hướng đào tạo:

    1/ Các ngành đào tạo theo định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng: Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y, Quản lý du lịch bền vững.

    2/ Các ngành chỉ đào tạo theo định hướng nghiên cứu: Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa học đất, Nuôi trồng thuỷ sản.

    3/ Ngành chỉ đào tạo theo định hướng ứng dụng : Chăn nuôi – Thú y.

    II/ Chỉ tiêu tuyển sinh:

    Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của nhóm ngành như sau:

    TT

    Nhóm ngành

    Ngành

    Chỉ tiêu

    1

    3

    Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý du lịch bền vững.

    64

    2

    4

    Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường.

    32

    3

    5

    Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Di truyền và chọn giống cây trồng; Chăn nuôi; Chăn nuôi – Thú y; Công nghệ thông tin; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thực phẩm; Kinh tế nông nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện; Nuôi trồng thủy sản; Phát triển nông thôn; Thú y; Khoa học đất.

    244

    4

    7

    Quản lý đất đai, Quản lý kinh tế.

    100

    Tổng số

    440

    III/ Thời gian đào tạo và điều kiện mở lớp:

    - Lớp học trong giờ hành chính: 1,5 năm.

    - Lớp học ngoài giờ hành chính: 2,0 năm.

    - Lớp học chỉ được mở khi có 10 học viên trở lên; trong trường hợp lớp học ít hơn 10 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang kỳ thi đợt 1 năm 2022.

    IV/ Điều kiện đăng ký dự thi, môn thi tuyển sinh và chính sách ưu tiên:

    1/ Điều kiện đăng ký dự thi. Thí sinh có đủ điều kiện dưới đây sẽ được đăng ký dự thi:

    a/ Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp hoặc ngành gần với ngành đào tạo thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 (nếu có) (xem phụ lục 1 đính kèm). Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đào tạo nêu trên, phải học bổ túc kiến thức và các môn học bổ túc đều phải đạt 5,5 điểm trở lên.

    b/ Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Trường hợp người có bằng tốt nghiệp theo ngành đào tạo thuộc nhóm 3 đăng ký dự thi vào ngành Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc (tính từ khi tốt nghiệp đại học) trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

    2/ Môn thi tuyển sinh: môn chủ chốt, môn không chủ chốt theo bảng dưới đây và môn tiếng Anh trình độ tương đương cấp A2 Khung Châu Âu Chung.

                                                                                                                                                                     

    STT

    Ngành

    Môn chủ chốt

    Môn không chủ chốt

    M.Ng.ngữ

    1

    Bảo vệ thực vật

    Bảo vệ thực vật đại cương

    Phương pháp thí nghiệm và thống kê sinh học

    Tiếng Anh

    2

    Khoa học cây trồng

    Sinh lý thực vật

    3

    Di truyền và chọn giống cây trồng

    4

    Chăn nuôi

    Sinh lý động vật

    Chăn nuôi lợn

    5

    Chăn nuôi – Thú y

    6

    Thú y

    Bệnh truyền nhiễm thú y

    Sinh lý động vật

    7

    Nuôi trồng thủy sản

    Sinh lý động vật thủy sản

    Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản

    8

    Công nghệ sau thu hoạch

    Sinh lý – hoá sinh nông sản sau thu hoạch.

    Toán sinh học

    9

    Công nghệ thực phẩm

    Vi sinh vật thực phẩm

    10

    Khoa học môi trường

    Cơ sở khoa học môi trường

    11

    Công nghệ sinh học

    Sinh học phân tử

    Công nghệ sinh học đại cương

    12

    Công nghệ thông tin

    Tin học cơ sở

    Toán rời rạc

    13

    Kế toán

    Nguyên lý quản trị

    Nguyên lý kế toán

    14

    Quản trị kinh doanh

    Nguyên lý kinh doanh

    15

    Quản lý du lịch bền vững

    16

    Khoa học đất

    Thổ nhưỡng

    Hóa phân tích

    17

    Kinh tế nông nghiệp

    Nguyên lý kinh tế

    Khoa học quản lý

    18

    Phát triển nông thôn

    19

    Quản lý kinh tế

    20

    Kỹ thuật cơ khí

    Sức bền vật liệu

    Toán kỹ thuật

    21

    Kỹ thuật điện

    Lý thuyết mạch điện

    22

    Quản lý đất đai

    Quản lý – Quy hoạch đất đai

    Trắc địa

    Đề cương ôn thi các môn thi nêu trên có đính kèm Thông báo này.

    Thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh thuộc một trong các trường hợp sau:

    - Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.

    - Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao học bằng tiếng Anh.

    - Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ  Anh.

    - Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký chứng chỉ đến hết ngày 23/08/2021, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, đạt trình độ tối thiểu theo bảng quy đổi sau:


    Cấp độ

    (CEFR)

    IELTS

    TOEFL

    TOEIC

    Cambridge

    Exam

    BEC

    BULATS

    Khung Châu Âu

    3/6

    (khung VN)

    4.5

    450 PBT 133 CBT 45 iBT

    450

    Preliminary PET

    Business Preliminary

    40

    B1

    Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác sẽ được trình Bộ Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.

    3/ Chính sách ưu tiên:

    a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 01 điểm vào kết quả thi môn chủ chốt (thang điểm 10) và 10 điểm vào kết quả thi môn ngoại ngữ (thang điểm 100);

    b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

    V/ Thời gian thi tuyển sinh:

    Từ 27/08/2021 đến 29/08/2021

    VI/ Địa điểm, thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh, học phí đào tạo:

    1/ Địa điểm nộp hồ sơ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội). Thí sinh tự in mẫu hồ sơ và kế hoạch chung về tuyển sinh có đính kèm theo Thông báo này hoặc nhận mẫu hồ sơ tại ban Quản lý đào tạo của Học viện.

    2/ Thời gian nộp hồ sơ: từ 26/04/2021 đến 20/05/2021; Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ được kéo dài thời gian nộp hồ sơ đến hết ngày 06/08/2021.

    3/ Lệ phí tuyển sinh: 1.818.000đ/thí sinh, trong đó lệ phí dự thi 420.000 đồng/thí sinh và lệ phí ôn thi cả 3 môn (tùy chọn) 1.398.000đ/thí sinh; Học phí bổ túc kiến thức: 233.000 đ/tín chỉ/ người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có 7 người trở xuống thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (1.860.000đ * số tín chỉ) /số người học;

    4/ Học phí đào tạo (năm học 2020 - 2021)

    Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học trong giờ hành chính hoặc ngoài giờ hành chính, ngôn ngữ giảng dạy, học phí tính theo tín chỉ của Học viện như sau:

    -         Đối với học viên là người Việt Nam: từ 510.000 đ – 890.000đ/ tín chỉ

    -         Đối với LHS Lào và Campuchia: từ 1.118.000 đ – 2.011.000 đ/ tín chỉ

    -         Đối với LHS các nước khác: từ 1.341.000 đ – 2.414.000 đ/ tín chỉ

    Chi tiết liên hệ theo số điện thoại: 0977.311.338 / 024 62 617 520.

    Nơi nhận:

    - Thí sinh có nhu cầu;

    - Lưu VT, QLĐT, VKT (500).

    KT. GIÁM ĐỐC

    PHÓ GIÁM ĐỐC

    (đã ký)

    GS.TS. Phạm Văn Cường

    Read more
  • Thông báo đạt tiêu chí trúng tuyển và xác nhận nhập học đại học hệ chính quy theo phương thức xét thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập (đợt 2 – 2019)

    Thông báo đạt tiêu chí trúng tuyển và xác nhận nhập học đại học hệ chính quy theo phương thức xét thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập (đợt 2 – 2019)

     

    HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

    HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2019

    ___________________

    Số: 566 /TB-HVN

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    _____________________

    Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2019

    THÔNG BÁO ĐẠT TIÊU CHÍ TRÚNG TUYỂN VÀ XÁC NHẬN NHẬP HỌC

    ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY THEO PHƯƠNG THỨC XÉT THẲNG VÀ XÉT TUYỂN DỰA VÀO KẾT QUẢ HỌC TẬP (ĐỢT 2 – 2019)

     

    Căn cứ Kế hoạch và Kết quả xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019, Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo kết quả xét tuyển và kế hoạch nhập học thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập (xét học bạ) như sau:

    I.    Danh sách thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển 

    Tra cứu danh sách trúng tuyển xét Học bạ tại đây 

    Tra cứu danh sách trúng tuyển xét tuyển thẳng tại đây

    II.   Kế hoạch nhập học

    1.    Hồ sơ xác nhận nhập học

    TT

    Loại tài liệu xác nhận nhập học

    Theo phương thức xét tuyển

     

    Học bạ

    Tuyển thẳng theo tiêu chí số (*)

     

    (1)

    (2)

    (3), (6), (7), (8)

    (5)

    1

    Giấy báo xác nhận nhập học

    X

    X

    X

    X

    X

    2

    Bản sao/photo học bạ hoặc xác nhận kết quả học tập THPT

    X

     

    X

    X

     

    3

    Bản sao/photo bằng tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH

    X

         

    X

    4

    Bản sao/photo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

       

    X

       

    5

    Bản sao/photo giấy chứng nhận kết quả (giấy khen) liên quan đến các kỳ thi HSG tỉnh/TP/QG, Olympic, cuộc thi KH-KTQG…

     

    X

         
                   

     

    2.   Khoản phí tạm thu xác nhận nhập học:

    Học phí tạm thu học kỳ I năm học 2019 – 2020: 5.000.000 đ/sinh viên.

    3.   Hình thức xác nhận nhập học

    Thí sính có thể chọn 1 trong 2 hình thức:

    3.1. Trực tiếp

    Thời gian xác nhận nhập học: từ ngày 15 – 19/5/2019

    Địa điểm: Hội trường C nhà Hành chính, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội hoặc các điểm tiếp nhận tại các tỉnh do Học viện tổ chức.

    Thí sinh đến xác nhận nhập học trực tiếp tại Học viện sẽ được tham gia tham quan, trải nghiệm thực tế tại Học viện với các khu thí nghiệm, mô hình công nghệ tiên tiến trên thế giới và tham gia cuộc thi ảnh “Ấn tượng VNUA”.

    3.2.  Online (đối với thí sinh không trực tiếp đến Học viện)

    a) Thời gian xác nhận nhập học: từ ngày 15 – 27/5/2019

    b) Thí sinh nộp khoản phí tạm thu xác nhận nhập học vào số tài khoản sau:

    Tài khoản: 129 0000 48235

    Tại: VietinBank Chương Dương (Ngân hàng TMCP Công thương VN, chi nhánh Chương Dương)

    Chủ tài khoản: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

    Nội dung ghi: Số giấy báo nhập học, Họ và tên thí sinh

    Ví dụ: 139/XNNH-HVN, Vũ Khánh Toàn (thí sinh tra cứu mã số trúng tuyển tra cứu tại đây)

    c) Thí sinh gửi chuyển phát nhanh hồ sơ xác nhận nhập học (mục 1 – phần II) về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội hoặc gửi email đến: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    Anh (chị) sẽ được chính thức công nhận là sinh viên của Học viện sau khi có minh chứng đã tốt nghiệp THPT, hoàn thành đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của Học viện vào ngày 20 - 24/07/2019.

    Học viện chỉ trả lại khoản phí tạm thu xác nhận nhập học tại mục 2 – phần II đối với các thí sinh không tốt nghiệp THPT năm 2019.

    Điện thoại liên hệ về thông tin tuyển sinh và nhập học: 0961.926.639/ 0961.926.939/ 024.6261.7578/ 024.6261.7520.

     

     

    CHỦ TỊCH HĐTSĐH

    (đã ký)

    PHÓ GIÁM ĐỐC

    GS.TS. Phạm Văn Cường

     

    Read more
  • Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQT năm 2018 (7/8/2018)

    tc nhap hoc 15.8 web

    Thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQT năm 2018 (7/8/2018)

    Read more
  • THÔNG TIN TUYỂN SINH 2018
  • Thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2022

    THÔNG TIN

    TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ĐỢT 1 NĂM 2022

    Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;

    Căn cứ Quyết định số 5005/QĐ-HVN ngày 19/10/2021 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông tin tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2022 như sau:

    I. Ngành và định hướng đào tạo

    1. Các ngành đào tạo theo cả hai định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng

    Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Kế toán, Khoa học cây trồng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Phát triển nông thôn, Quản lý kinh tế, Quản lý đất đai, Quản trị kinh doanh, Thú y, Quản lý du lịch bền vững.

    2. Các ngành chỉ đào tạo theo định hướng nghiên cứu

    Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ thực phẩm, Di truyền và chọn giống cây trồng, Khoa học đất, Nuôi trồng thuỷ sản.

    3. Ngành chỉ đào tạo theo định hướng ứng dụng

    Chăn nuôi – Thú y.

    II. Chỉ tiêu tuyển sinh

    Căn cứ vào năng lực đào tạo chỉ tiêu tuyển sinh của nhóm ngành như sau:

    TT

    Nhóm ngành

    Ngành

    Chỉ tiêu

    1

    3

    Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý du lịch bền vững.

    70

    2

    4

    Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường.

    21

    3

    5

    Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Di truyền và chọn giống cây trồng; Chăn nuôi; Chăn nuôi – Thú y; Công nghệ thông tin; Công nghệ sau thu hoạch; Công nghệ thực phẩm; Kinh tế nông nghiệp; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện; Nuôi trồng thủy sản; Phát triển nông thôn; Thú y; Khoa học đất.

    189

    4

    7

    Quản lý đất đai, Quản lý kinh tế.

    300

    Tổng

    580

     

    III. Hình thức và thời gian đào tạo

    1. Hình thức đào tạo

    - Hình thức đào tạo chính quy áp dụng cho chương trình định hướng nghiên cứu và chương trình định hướng ứng dụng.

    - Hình thức đào tạo vừa làm vừa học áp dụng cho chương trình định hướng ứng dụng.

    2. Thời gian đào tạo

    Thời gian đào tạo của chương trình đào tạo 60 tín chỉ là 2 năm theo hình thức chính quy và 2,5 năm theo hình thức hình thức vừa làm vừa học; đối với chương trình đào tạo 46 tín chỉ (Các ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Thú y) là 1,5 năm theo hình thức chính quy và 2 năm theo hình thức vừa làm vừa học.

    Lớp học chỉ được mở khi có 5 học viên trở lên; trong trường hợp lớp học ít hơn 5 học viên, kết quả trúng tuyển được bảo lưu sang học kỳ tiếp theo.

    IV. Điều kiện xét tuyển

    1. Điều kiện đăng ký xét tuyển

    a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành đúng, ngành phù hợp; Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu; văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

    b) Đã tốt nghiệp ngành ngành gần hoặc ngành khác (nếu có) đối với ngành đăng ký dự tuyển và đã hoàn thành chương trình học bổ sung kiến thức theo quy định của Học viện (Danh mục ngành gần, ngành khác tại Phụ lục 1).

    c) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

    2. Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ

    Người dự tuyển đạt yêu cầu về ngoại ngữ khi có một trong các minh chứng sau:

    a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc các chương trình đào tạo chất lượng cao của Học viện Nông nghiệp Việt Nam hoặc chương trình tiên tiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;

    b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Nông nghiệp Việt Nam cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

    c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (quy định tại Phụ lục 2) hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hoặc công nhận được cấp trong thời gian không quá 24 tháng (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi).

    d) Người dự tuyển được xét đạt trình độ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 trở lên trong kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo các định dạng đề thi theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức.

     

    V. Đối tượng, phương thức và chính sách ưu tiên tuyển sinh

    1. Đối tượng tuyển sinh:

    Công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. 

    2. Phương thức tuyển sinh

    - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

    - Hình thức đánh giá: Đối với ứng viên có hồ sơ đủ điều kiện, kết quả đánh giá thông qua bài luận và phỏng vấn trực tiếp

    - Thang điểm xét tuyển: 100 điểm, chi tiết theo quy định tại Phụ lục 3.

    3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

    a) Đơn đăng ký dự tuyển (Phụ lục 4);

    b) Bài luận dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ;

    c) Sơ yếu lý lịch (dán ảnh) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương (Phụ lục 5);

    d) Bản sao công chứng các văn bằng và bảng điểm bậc đại học, cao đẳng và thạc sĩ (nếu có) (2 bộ);

    đ) Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học (nếu có);

    e) Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

    g) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh) và 02 phong bì có dán tem ghi địa chỉ nhận giấy báo và số điện thoại liên lạc.

    4. Chính sách ưu tiên tuyển sinh

    a) Đối tượng ưu tiên: (1) Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh; (2) Con liệt sĩ; (3) Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động; (4) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên, người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành; (5) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

    b) Mức ưu tiên: Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 5 điểm (thang điểm 100) vào tổng điểm xét tuyển.

    VI. Thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí tuyển sinh

    1. Thời gian tuyển sinh

    - Nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 15/12/2021 đến 04/03/2022

    - Đánh giá năng lực Tiếng Anh (đối với thí sinh chưa có văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo điểm a, b, c khoản 2 Mục IV): 12/03/2022

    - Phỏng vấn trực tiếp theo tiểu ban chuyên môn: 26-27/03/2022

    2. Địa điểm nộp hồ sơ

    - Trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội (Phòng 121, Nhà Hành chính)

    - Trực tuyến: Chụp ảnh hoặc scan hồ sơ đã điền đủ thông tin để gửi vào email This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    - Đăng ký học bổ sung Tiếng Anh đầu vào và đầu ra, chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7520.

    3. Lệ phí tuyển sinh và học phí

    -  Lệ phí tuyển sinh: 1.300.000 đồng/người dự tuyển (trong đó, lệ phí dự tuyển: 200.000 đồng/người dự tuyển; kinh phí hỗ trợ tiểu ban chuyên môn: 1.100.000 đồng/người dự tuyển). Người dự tuyển nộp trực tiếp tại Ban Tài chính và Kế toán, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 108, Nhà Hành chính, ĐT: 024-6262-7541).

    - Tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo, học phí tính theo tín chỉ năm 2021-2022 của Học viện như sau:

    + Đối với học viên là người Việt Nam: từ 700.000 đ – 890.000đ/tín chỉ

    + Đối với LHS Lào và Campuchia: từ 1.118.000 đ – 2.011.000 đ/tín chỉ

    + Đối với LHS các nước khác: từ 1.341.000 đ – 2.414.000 đ/tín chỉ.

    4. Học bổ sung kiến thức

    - Đối với người dự tuyển phải học bổ sung kiến thức theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục IV, khi đăng ký học bổ sung kiến thức phải nộp bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học có công chứng để đối chiếu các môn cần học bổ sung. Lịch học các học phần bổ sung được thông báo trên trang web http://daotao.vnua.edu.vn/.

    - Học phí đối với các học phần bổ sung kiến thức: 362.000 đ/tín chỉ/người học với điều kiện môn học có 8 người trở lên, trường hợp môn học có dưới 8 người thì học phí mỗi người được tính theo công thức: (2.534.000đ * số tín chỉ)/số người học.

    Học viện sẽ thông báo kết quả tuyển sinh trên trang web www.vnua.edu.vn hoặc http://daotao.vnua.edu.vn/. Chi tiết liên hệ ThS. Vũ Thị Khánh Toàn, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội (Phòng 121, Nhà Hành chính). ĐT/Zalo: 0977-311-338 / 024-6261-7520, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

     

    Read more
  • Thư mời tham gia Ngày hội việc làm 2020

    THƯ MỜI

    THAM DỰ NGÀY HỘI VIỆC LÀM NĂM 2020

       Kính gửi: Ban lãnh đạo Quý Cơ quan, Đơn vị

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng gửi lời chào đến quý ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công nhân viên đơn vị lời chúc sức khỏe và thành đạt!

    Năm 2020 Học viện Nông nghiệp Việt Nam có hơn 4000 sinh viên hệ chính quy tốt nghiệp từ 14 Khoa, bao gồm các chuyên ngành đào tạo: Thú y, Bác sĩ thú y, Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y, Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thủy sản, Tin học, Quản lý thông tin, Kế toán&QTKD, Kinh tế, Kinh doanh nông nghiệp, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng tiên tiến, Giống cây trồng, Công nghệ sinh học, Công nghệ Rau Hoa Quả và Cảnh quan, Sư phạm kỹ thuật, Xã hội học, Quản lý đất đai, Khoa học Môi trường, Khoa học Đất, Kỹ thuật điện, Tự động hóa, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sau thu hoạch…

    Nhằm tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tuyển dụng được nguồn nhân lực trẻ, chất lượng cao; đồng thời giúp sinh viên chủ động kết nối với các nhà tuyển dụng tiềm năng, tìm hiểu và nắm bắt thị trường lao động để định hướng phát triển nghề nghiệp tương lai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tổ chức:

    “NGÀY HỘI VIỆC LÀM NĂM 2020”

    - Thời gian:8h00, thứBảy, ngày15 tháng 8 năm 2020

    - Địa điểm:Giảng đường Nguyễn Đăng – Học viện Nông nghiệp Việt Nam

                                   Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

    Ngày hội việc làm không chỉ thu hút sự quan tâm của hàng ngàn sinh viên Học viện mà còn thu hút nhiều sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp khu vực Hà Nội. Chính vì vậy đây cũng là dịp để các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh, thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm của đơn vị đến đông đảo người tiêu dùng.

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam trân trọng kính mời Quý cơ quan, đơn vị tham dự Ngày hội việc làm năm 2020.

    Các thông tin cụ thể đề nghị liên hệ theo địa chỉ: Trung tâm Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên, điện thoại: (04) 6261 7690, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.                           

    hoặc TS. Nguyễn Văn Quân – Giám đốc Trung tâm QHCC&HTSV, ĐT: 0912.815.496, Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. , Bùi Đạo Tĩnh – CV Trung tâm QHCC&HTSV, ĐT: 0986.755.984                              

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam rất mong nhận được sự hợp tác, tham gia của Quý cơ quan, đơn vị!

    KT.GIÁM ĐỐC

         (Đã ký)

     

     

    Read more
  • Thư mời tham gia Ngày hội việc làm năm 2021

    z2152876075873 6f96791a83b131b7768f3256f11e4980

    Read more
  • Thú y – Ngành học dễ xin việc và thu nhập cao (13/6/2021)

    Ảnh ngành Thú y

    Read more

TRUNG TÂM
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ HỖ TRỢ SINH VIÊN

Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội

Điện thoại: 024.626.7690 - 024.626.7578

Email: qhcc-htsv@vnua.edu.vn; Website: www.qhcc.vnua.edu.vn

Thống kê truy cập

Hôm nay 13

Hôm qua 15

Tổng 96553