THÔNG BÁO

V/v tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học,

đại học bằng thứ 2 năm 2019

Căn cứ  Quyết định số  4298/QĐ-HVN ngày 31/12/2015 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm tự chủ đào tạo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;

Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 ;

 Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học, văn bằng 2 hệ chính quy và hệ vừa làm vừa học năm 2019 như sau:    

1/ Chỉ tiêu tuyển sinh:

-  Hình thức đào tạo liên thông: 400 chỉ tiêu

-  Hình thức đào tạo văn bằng 2: 200 chỉ tiêu

2/ Ngành đào tạo liên thông, bằng 2 (phụ lục 1 đính kèm)

3/ Đối tượng tuyển sinh:

Người dự thi đào tạo phải có một  trong các văn bằng sau:

a/ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng/đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp;

b/ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng/đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Người tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

4/ Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 3 phương thức

a/ Xét tuyển thẳng;

b/ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc trung học phổ thông (THPT), hoặc kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học;

c/ Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019;

(chi tiết tại thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019)

Ghi chú: Đối với tuyển sinh đại học bằng thứ 2 hệ vừa làm vừa học tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp đại học.

5/ Cách tính điểm xét tuyển:

* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT, kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: 

Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn chính x 2) + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Môn chính của từng tổ hợp xét tuyển tương ứng với từng ngành đào tạo được xác định tại Phụ lục 1.

* Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, hoặc đại học:

Điểm xét tuyển = (Điểm TBC toàn khoá x 4) + Điểm ưu tiên (nếu có).

* Điểm ưu tiên:

- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm. Điểm ưu tiên theo khu vực không áp dụng đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.

- Ngoài ra, Học viện có điểm ưu tiên đối với các thí sinh đạt một trong các điều kiện sau đây:

a/  Điểm trung bình chung môn Công nghệ năm lớp 10 hoặc lớp 11 hoặc lớp 12 đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,25 điểm và đạt từ 9,0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Không áp dụng ưu tiên này đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học để xét tuyển.

b/  Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng từ 0,5 đến 1,25 điểm (chi tiết tại bảng 1). Thí sinh chỉ được cộng một lần với điểm ưu tiên cao nhất nếu tham gia nhiều đợt thi / cuộc thi do Học viện tổ chức trong năm 2019.

Bảng 1. Điểm ưu tiên xét tuyển của HVN

STT

Điểm kết quả cuộc thi

(tối đa 100 điểm)

Điểm cộng

1

Từ 60 đến dưới 70

0,50

2

Từ 70 đến dưới 80

0,75

3

Từ 80 đến dưới 90

1,00

4

Từ 90 trở lên

1,25

Điểm ưu tiên này được cộng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh khi tham gia xét tuyển đại học tại Học viện

6/ Thời gian

a/ Hệ chính quy

Đợt

Nhận hồ sơ xét tuyển

Thông báo kết quả xét tuyển

Đợt 1

10/01 - 28/02/2019

05/03/2019

Đợt 2

01/03 – 02/05/2019

06/05/2019

Đợt 3

03/05 - 10/07/2019

15/07/2019

Đợt 4

Tháng 10

Tháng 11

b/ Hệ VLVH:

-  Lớp mở tại Học viện

Đợt

Nhận hồ sơ xét tuyển

Thông báo kết quả xét tuyển

Đợt 1

10/01 – 15/4/2019

30/4/2019

Đợt 2

15/4 – 31/10/2019

15/11/2019

- Lớp mở tại các cơ sở liên kết: bắt đầu từ tháng 4 năm 2019 và không giới hạn thời gian.

b/ Địa điểm đào tạo:

+ Tại Học viện;         

+ Các lớp mở tại Cơ sở liên kết đào tạo với Học viện  với điều kiện có trên 30 thí sinh đăng ký dự thi vào một ngành đào tạo.

7/ Thời gian và địa điểm đào tạo:

a/ Thời gian đào tạo: từ 18 đến 48 tháng tuỳ theo ngành tốt nghiệp ở bậc trung cấp, cao đẳng, đại học và ngành học liên thông ở bậc đại học, đại học bằng thứ 2.

b/ Địa điểm đào tạo

·  Hệ chính quy: Tại Học viện: Sinh viên tự đăng ký môn học và học cùng với các lớp đại học hiện có mở tại Học viện để học hết chương trình quy định. Tùy theo số lượng thí sinh trúng tuyển của từng ngành và chương trình đào tạo mà thí sinh đã học ở bậc trung cấp, cao đẳng, đại học, Học viện có thể mở lớp riêng tại Học.

·  Hệ VLVH: Tại Học viện hoặc các cơ sở liên kết đào tạo (trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh…với điều kiện có từ 30 thí sinh đăng ký dự thi vào một ngành đào tạo). Lớp tổ chức đào tạo tại các cơ sở được phép liên kết với Học viện, học vào thời gian do cơ sở liên kết đào tạo đề nghị.

8/ Học phí, lệ phí xét tuyển:

a/ Học phí: theo Quy định chung hàng năm của Học viện.

b/ Lệ phí: 30.000 đồng/nguyện vọng

9/ Hồ sơ xét tuyển và địa điểm tiếp nhận

a/ H sơ xét tuyn

Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu đính kèm) hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của HVN. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên phiếu đăng ký với hồ sơ gốc của thí sinh khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

b/ Cách thc np h sơ

- Lớp mở tại Học viện: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần tại ban Quản lý đào tạo của Học viện (Phòng 121, nhà Hành chính, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội). 

- Lớp mở tại các cơ sở liên kết đào tạo: Thời gian nộp hồ sơ do các cơ sở liên kết quy định. 

Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2019, xin liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

Website: www.vnua.edu.vnhttp://tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep

Nơi nhận:

- Các cơ sở liên kết ĐT;

- TT GDTX các tỉnh (TP);

- Lưu QLĐT, VT, NPD (100).

CHỦ TỊCH

(đã ký)

PHÓ GIÁM ĐỐC

GS.TS. Phạm Văn Cường