- Được viết: Thứ năm, 06 Tháng 2 2020
Thông báo
- Được viết: Thứ tư, 25 Tháng 9 2019
THÔNG BÁO
V/v tuyển sinh đào tạo liên thông, văn bằng 2
trình độ đại học hệ chính quy năm 2019
Căn cứ Quyết định số 4298/QĐ-HVN ngày 31/12/2015 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm tự chủ đào tạo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Xem tiếp...- Được viết: Thứ sáu, 26 Tháng 7 2019
THÔNG BÁO
NGƯỠNG ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
(Dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Học viện) đạt Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục Quốc gia, trong đó có nhiều chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế (AUN-QA).
Năm 2019, Học viện tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 3 phương thức: (1) Xét tuyển thẳng; (2) Xét theo kết quả học tập THPT (Học bạ); (3) Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Học viện tạo điều kiện cho thí sinh được học đúng ngành theo nguyện vọng khi đăng ký xét tuyển và cam kết đảm bảo chất lượng đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình và nhu cầu xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực tự chủ và trách nhiệm; đạt chuẩn về ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm theo cam kết của Học viện.
Học viện có chương trình đặc biệt về du học, thực tập ở nước ngoài, đào tạo quốc tế, học bổng khuyến khích học tập, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, cơ hội việc làm thêm cho tân sinh viên khóa 64 (nhập học năm 2019). Học viện tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên trong thời gian học tập tại Học viện cũng như sau khi đã tốt nghiệp, đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm trên 90%. Học viện có các chương trình học đa dạng, ưu đãi đặc biệt phù hợp với năng lực và thế mạnh của người học.
Sự thành đạt của người học là sự thành công của Học viện và điểm đầu vào xét tuyển chỉ là một trong các yếu tố làm nên sự thành đạt của người học. Với phương châm lấy sinh viên làm trung tâm, Học viện luôn tạo môi trường học tập và khởi nghiệp chuyên nghiệp, luôn tạo động lực và các nguồn lực cho sự thành công của người học. Học viện công bố ngưỡng điểm để thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 vào Học viện như sau:
TT |
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn chính của tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 |
7340101T |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
2 |
7620115E |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
3 |
7420201E |
Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
4 |
7620110T |
Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
5 |
7310109E |
Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
6 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
7 |
7620302 |
Bệnh học Thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
8 |
7620105 |
Chăn nuôi |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
9 |
7620106 |
Chăn nuôi thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
10 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
11 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
12 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
13 |
7620113 |
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
14 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
15 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
17 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
19,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
18 |
7540108 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
20 |
7620110 |
Khoa học cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
21 |
7620103 |
Khoa học đất |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
22 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,5 |
A06 (Toán, Hóa, Địa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
23 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
24 |
7310101 |
Kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
25 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
26 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
27 |
7310109 |
Kinh tế tài chính |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
28 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
29 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán, Lý) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
30 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D14 (Văn, Sử, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
D15 (Văn, Địa, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
31 |
7620101 |
Nông nghiệp |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
32 |
7620118 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
B04 (Toán, Sinh, GDCD) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
33 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A11 (Toán, Hóa, GDCD) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
34 |
7620108 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
35 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
36 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Lý (nhân hệ số 2) |
||||
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
37 |
7310110 |
Quản lý kinh tế |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
38 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
18,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
||||
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D08 (Toán, Sinh, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
39 |
7340418 |
Quản lý và phát triển du lịch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
40 |
7340411 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
D10 (Toán, Địa, Anh) |
Địa (nhân hệ số 2) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
41 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa, GDCD) |
Địa (nhân hệ số 2) |
||||
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
42 |
7640101 |
Thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh) |
Sinh (nhân hệ số 2) |
18,0 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Hóa (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
||||
43 |
7310301 |
Xã hội học |
C00 (Văn, Sử, Địa) |
Địa (nhân hệ số 2) |
17,5 |
C20 (Văn, Địa, GDCD) |
Văn (nhân hệ số 2) |
||||
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Toán (nhân hệ số 2) |
||||
D01 (Văn, Toán, Anh) |
Anh (nhân hệ số 2) |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi THPTQG nêu trên là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đã nhân hệ số 2 đối với môn chính tương ứng với từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3. Học sinh thuộc diện ưu tiên theo đối tượng và khu vực (nếu có) được cộng điểm ưu tiên theo quy định. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm
Học viện sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ, tạo điều kiện tối đa để thí sinh có thể học đúng ngành yêu thích.
Điện thoại liên hệ: 0961.926.639 / 024.6261.7520 / 0961.926.939 / 024.6261.7578
Website: http://tuyensinh.vnua.edu.vn/; Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. .
Facebook: https://www.facebook.com/hocviennongnghiep/
Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT (báo cáo); - Bộ NN&PTNT (báo cáo); - Hội đồng Học viện (báo cáo); - Ban Giám đốc; - Thí sính đăng ký xét tuyển (website); - Lưu QLĐT, VT, NPD (5). |
TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐH 2019 CHỦ TỊCH (đã ký) PHÓ GIÁM ĐỐC GS.TS. Phạm Văn Cường |
- Được viết: Thứ sáu, 12 Tháng 7 2019
THÔNG BÁO
V/v xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019
ngành Công nghệ sinh học và ngành Khoa học môi trường
Căn cứ Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Quyết định số 5250/QĐ-HVN ngày 25/12/2017 của Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam;
Căn cứ thông báo số 1555 /TB-HVN ngày 28/12/2018 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam về việc xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam thông báo xét tuyển nghiên cứu sinh năm 2019 ngành Công nghệ sinh học và ngành Khoa học môi trường như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ thuộc ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp với ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, trước khi dự tuyển phải có giấy xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐTngày 20/12/2007 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/07/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d) Người dự tuyển đáp ứng quy định tại mục a nhưng ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại mục b và có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (Phụ lục I) theo quy định tại mục c, do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
2. Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện; Danh sách người hướng dẫn đáp ứng quy định.
a) Danh mục ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp được xét tuyển đối với từng ngành đào tạo trình độ tiến sĩ của Học viện (Phụ lục II) và được nêu cụ thể trong Chương trình đào tạo của từng ngành (thí sinh có thể tìm hiểu thông qua đường link: https://www.vnua.edu.vn/dao-tao/chuong-trinh-dao-tao.html;
b) Danh sách cán bộ có thể tham gia hướng dẫn nghiên cứu sinh (Phụ lục III).
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Khoa chuyên môn |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã số |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
9 42 02 01 |
05 |
2 |
Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường |
9 44 03 01 |
05 |
4. Hồ sơ dự tuyển
a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu);
b) Sơ yếu lý lịch và Lý lịch khoa học được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc cơ sở đào tạo nơi người dự tuyển vừa tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm phải được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật;
c) Bản sao văn bằng, bảng điểm và chứng chỉ theo quy định (có công chứng);
d) Bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
đ) Đề cương nghiên cứu và bài luận dự định nghiên cứu
- Đề cương nghiên cứu đề tài luận án (theo hướng dẫn).
- Bài luận về dự định nghiên cứu phải trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn (theo hướng dẫn).
e) Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu (theo hướng dẫn).
g) Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).
h) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện Nông nghiệp Việt Nam (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh, thời gian công bố kết quả trúng tuyển và thời gian nhập học
a) Kế hoạch tuyển sinh:
- Thời gian nhận hồ sơ từ tháng 03 năm 2019.
- Dự kiến xét tuyển vào các tháng 6, 9, 12 năm 2019.
b) Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển nhiều lần trong năm.
c) Thời gian công bố kết quả trúng tuyển và nhập học:
- Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển sau khi xét tuyển 01 tháng.
- Dự kiến nhập học sau 15 ngày có quyết định công nhận trúng tuyển.
6. Lệ phí và học phí
a) Lệ phí
Trước khi nộp hồ sơ, thí sinh phải có biên lai nộp lệ phí và kinh phí xét tuyển của Ban Tài chính - Kế toán, Học viện Nông nghiệp Việt Nam gồm:
- Lệ phí dự tuyển NCS: 200.000 đồng/thí sinh.
- Kinh phí hỗ trợ tiểu ban đánh giá chuyên môn: 1.800.000 đồng/thí sinh.
b) Học phí theo quy định hiện hành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Đối với nghiên cứu sinh là người Việt Nam là 13.250.000 đồng/kỳ (có thay đổi theo từng năm học, hàng năm tăng khoảng 10%).
- Đối với lưu học sinh nghiên cứu sinh diện tự túc được thực hiện theo hợp đồng đào tạo giữa người học và Học viện.
7. Hình thức và thời gian đào tạo
a) Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.
b) Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung liên tục thì phải có tổng thời gian học và nghiên cứu như trên, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam để thực hiện đề tài nghiên cứu.
8. Các thông tin khác
Tham khảo Quy định Tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ tại:
http://www.vnua.edu.vn/van-ban-quy-che-quy-dinh.html?isType=4638
Văn bản hướng dẫn và phụ lục (kèm theo)
Mọi chi tiết khác xin liên hệ với Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Điện thoại (0243) 62617614/0932.430000.
Nơi nhận: - Các đối tượng dự tuyển; - Ban biên tập website; - Lưu VT, QLĐT. |
GIÁM ĐỐC (đã ký) GS.TS. Nguyễn Thị Lan |
TRUNG TÂM
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ HỖ TRỢ SINH VIÊN
Địa chỉ: Trâu Quỳ - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại: 024.626.7690 - 024.626.7578
Email: qhcc-htsv@vnua.edu.vn; Website: www.qhcc.vnua.edu.vn
Thống kê truy cập
Hôm nay 2
Hôm qua 35
Tổng 96967